Tuổi mùi năm 2020 hợp màu gì? Tử vi tuổi Tân mùi 2020 nữ mạng hung hay đại cát

Tuổi mùi năm 2020 hợp màu gì? Tử vi tuổi Tân mùi 2020 nữ mạng hung hay đại cát và những điều cần biết để mang lại nhiều điều may mắn, làm ăn thuận lợi, gia đình có nhiều tin vui và sức khoẻ luôn tràn đầy.
Người phương Đông từ xưa đến giờ vẫn luôn xem trọng cũng như đề cao về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống bình thường. Việc tin và làm theo phong thủy thỉnh thoảng lại chính là văn hóa của nhiều người, nhiều vùng nhằm giảm thiểu đi các điều xui rủi, nắm bắt thời cơ hướng đến các điều may mắn, tốt đẹp. Mỗi cung mỗi tuổi lại có các lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như những bí quyết chọn màu sắc, phương pháp trang hoàng nhà cửa riêng biệt
Theo quan niệm khoa học của phong thủy, màu sơn nhà, màu xe hay màu sắc trang phục quần áo, túi xách, giày dép, đồng hồ đeo tay, trang sức cũng có vai trò to lớn trong việc thăng bằng, tương trợ và điều hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của bản mệnh từng người. Do đó, nắm bắt cách thức sử dụng màu sắc sao cho thích hợp mang quan điểm của quy luật phong thủy là việc bạn nên lưu ý để cảm thấy thoả mái và may mắn mỗi ngày.
Xác định rõ ngũ hành bản mệnh của mình là mệnh gì, hành gì? Từ các phân tích ấy sẽ xét xem hành bản mệnh của mình do hành nào sinh ra, hành nào khắc, hành nào phản sinh, phản khắc. Hãy cùng tìm hiểu về ngũ hành tương sinh, ngũ hành tương khắc, ngũ hành phản sinh, ngũ hành phản khắc.
Ngũ hành tương sinh
Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Quan hệ tương sinh ko sở hữu tức là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia sở hữu lợi. thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ khiến cho cây tốt tươi. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa…
Quan hệ tương sinh của ngũ hành mang 2 trường hợp:
– giả dụ là Sinh nhập: Hành khác làm cho lợi cho hành của mình.
– giả dụ là Sinh xuất: Hành của mình khiến cho lợi cho hành khác.
Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).
Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).
Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).
Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).
Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)
Ngũ hành tương khắc
Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa.
Tương khắc sở hữu tức là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu tới hành khác. thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim khí bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước chẳng thể chảy qua được…
Sự tương khắc của ngũ hành cũng với hai trường hợp:
– Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kìm giữ hành của mình (mình bị hại)
– Khắc xuất: Hành của mình khiên chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình ko bị hại).
Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).
Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).
Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).
Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).
Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).
Ngũ hành phản sinh
Tương sinh là quy luật lớn mạnh của vạn vật, nhưng ví như sinh phổ biến quá thỉnh thoảng lại trở thành ác hại. Điều này cũng như vậy như một em bé cần phải ăn uống cho phổ quát thì mới mau lớn. Nhưng ví như ăn rộng rãi quá thì thỉnh thoảng mang thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. ấy là căn do có sự phản sinh trong Ngũ hành.
Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là:
– Kim cần sở hữu Thổ sinh, nhưng Thổ phổ biến thì Kim bị vùi lấp.
– Thổ cần với Hỏa sinh, nhưng Hỏa đa dạng thì Thổ thành than.
– Hỏa cần với Mộc sinh, nhưng Mộc phổ biến thì Hỏa bị nghẹt.
– Mộc cần mang Thủy sinh, nhưng Thủy phổ biến thì Mộc bị trôi dạt.
– Thủy cần với Kim sinh, nhưng Kim phổ biến thì Thủy bị đục.
Ngũ hành phản khắc
Khác có quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là lúc 1 hành bị khắc, nhưng do lực của nó quá to, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được nhưng mà còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc.
Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là:
– Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.
– Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ phổ thông thì Mộc bị gầy yếu.
– Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy đa dạng thì Thổ bị phiêu bạt.
– Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa phổ thông thì Thủy phải cạn.
– Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt.
Việc chọn lựa màu sắc thích hợp có mình không chỉ về phong thủy mà còn sở hữu sự tương sinh, tương khắc giữa các cung mệnh. Vậy các người tuổi Quý Mùi mệnh Mộc hợp màu gì và kỵ màu sắc nào nhất?
Người tuổi Quý Mùi sinh năm 1943, 2003 rất hợp mang những màu đen, Xanh dương, Xanh dương nhạt, Xanh lá cây và kỵ các màu bạc, Vàng ánh kim vì Kim khắc Mộc.
Ý nghĩa những màu hợp sở hữu tuổi Quý Mùi
Màu đen: Màu đen thường khiến người ta liên tưởng tới quyền lực, nghiêm minh và nhã nhặn giống như các nhà buôn, chính trị gia thường khoác trên mình một bộ vest màu đen vậy. Màu đen cũng là màu của quyền lực, huyền bí, phong lưu và quý tộc. ngoài ra, màu đen thỉnh thoảng cũng mang ý nghĩa thụ động, như sự tăm tối, dơ bẩn, ma quỷ.
Màu xanh dương: Xanh dương là màu của trời và biển. Màu xanh dương mang đến cảm giác sâu thẳm, rộng to, minh mông nhưng khôn cùng vững vàng và bình im, giống như lúc chúng ta dõi mắt nhìn theo một khoảng trời xanh vậy. Màu xanh dương cũng sở hữu ý nghĩa của sự trong sáng, tinh khiết và là màu của sự nam tính. bên cạnh đó, nó còn là màu của sự trung thành, tin tưởng, thông thái, tự tin và trí óc.
Màu xanh dương nhạt: mô tả sự nhẹ nhàng và mỏng mảnh, trong mối quan hệ, màu xanh dương nhạt còn truyền đi thông điệp là sự thông cảm, sẻ chia. Màu xanh dương đậm bộc lộ trí óc, sức mạnh, vững vàng, trong công tác màu xanh dương đậm là tượng trưng của tính giỏi, hiệu quả.
Xanh lá cây: Màu xanh lá cây là màu thuộc hành Mộc, là màu cân xứng có mệnh Mộc. Màu xanh là màu của bỗng nhiên, tượng trưng cho sức sống, màu mỡ, mát mẻ, trong lành, hòa bình và vững mạnh. Màu xanh tạo cảm giác dịu nhẹ cho mắt và truyền vận chuyển thông điệp hòa bình đến người đối diện. không những thế, màu xanh ô liu là màu của hòa bình và hữu hảo. ngoài ra, nên giảm thiểu tiêu dùng màu xanh lá cây đậm biểu tượng cho sự đố kỵ và màu xanh vàng biểu trưng cho sự bệnh hoán vị, yếu đuối.
Tuổi Đinh Mùi hợp sở hữu màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Đinh Mùi sinh năm 1967, 2027 mệnh Thủy rất hợp có các màu Trắng, Đen, Xanh dương, Bạc và kỵ những màu vàng nhạt, vàng đất, nâu, đỏ, da cam.
Ý nghĩa các màu hợp có tuổi Đinh Mùi
Màu trắng: Màu trắng là biểu trưng của sự hoàn mỹ và cái thiện. Màu trắng có ý nghĩa của sự đơn thuần, nhã nhặn và an toàn. Đây là lý do tại sao bệnh viện thường dùng màu trắng, thiên thần thường mặc y phục màu trắng… tuy nhiên, trong một số nền văn hóa, màu trắng lại với ý nghĩa chia ly, tang tóc.
Màu đen: Màu đen thường làm cho người ta liên tưởng tới quyền lực, nghiêm minh và nhã nhặn giống như các thương lái, chính trị gia thường khoác trên mình 1 bộ vest màu đen vậy. Màu đen cũng là màu của quyền lực, kì bí, phong lưu và quý tộc. tuy nhiên, màu đen thỉnh thoảng cũng sở hữu ý nghĩa thụ động, như sự u tối, dơ bẩn, ma quỷ.
Màu xanh dương: Xanh dương là màu của trời và biển. Màu xanh dương mang lại cảm giác sâu thẳm, rộng to, mông mênh nhưng vô cùng vững vàng và bình lặng, giống như khi chúng ta dõi mắt nhìn theo 1 khoảng trời xanh vậy. Màu xanh dương cũng mang ý nghĩa của sự tinh khiết, trong sáng và là màu của sự nam tính. tuy nhiên, nó còn là màu của sự trung thành, tin tưởng, uyên thâm, tự tin và trí não.
Tuổi Ất Mùi hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Ất Mùi sinh năm 1955, 2015 mệnh Kim rất hợp có các màu Vàng, Nâu, Trắng và kỵ các màu đỏ, cam, hồng và cân kể màu xanh lá.
Ý nghĩa các màu hợp mang tuổi Ất Mùi
Màu vàng: Màu vàng là màu nắng, màu của ánh mặt trời rét mướt, nuôi dưỡng sự sống trên trái đất, nên màu vàng thường đi liền mang cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, của sự sống chứa chan. Màu vàng thường được liên tưởng tới ánh sáng nên nó cũng là màu của trí óc, sự uyên thâm, anh minh. Màu vàng thường đem đến cảm giác rét mướt, làm cho con người thấy thoả thích, hoạt động dưới nắng vàng khiến nâng cao sự cởi mở trí tuệ. Màu vàng nhạt đem lại sự lôi kéo, tuy nhiên màu vàng chói lại đem đến sự khó chịu, phản ứng, đặc trưng con nít dễ bị phản ứng khó chịu trong các căn phòng màu vàng chói. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, với ý nghĩa danh dự và lòng trung thành. Trong 1 số khía cạnh khác, màu vàng được xem là yếu đuối và con nhỏ.
Màu nâu: Màu nâu là màu của sự vững bền và cứng cáp. song song nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. 1 số dân tộc coi màu nâu là tượng trưng của sự đoàn kết dân tộc.
Màu trắng: Màu trắng là biểu trưng của sự hoàn mỹ và cái thiện. Màu trắng có ý nghĩa của sự thuần tuý, nhã nhặn và an toàn. Đây là lý do vì sao bệnh viện thường dùng màu trắng, thiên thần thường mặc y phục màu trắng… ngoài ra, trong một số nền văn hóa, màu trắng lại sở hữu ý nghĩa chia ly, tóc tang.
Tuổi Tân Mùi hợp sở hữu màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Tân Mùi sinh năm 1991 mệnh Thổ rất hợp với các màu Đỏ, Cam, Tím, Vàng, Nâu và kỵ những màu xanh nước biển hoặc đen.
Ý nghĩa những màu hợp có tuổi Tân Mùi
Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, sở hữu ý nghĩa tương xứng. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi khi dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu trưng của chiến tranh, sự tàn khốc. Đối mang người Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho tình ái, lòng tâm huyết, 1 số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự dũng cảm, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. không những thế, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, thích hợp sở hữu những người lãnh đạo. Màu đỏ nhạt biểu tượng cho sự ham, thu giãn và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.
Màu cam: Màu cam cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu cam là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu vàng, nên nó mang ý tức thị mạnh mẽ và hạnh phúc. Màu cam mang lại sự vui tươi, náo nức, là tượng trưng cho sự phấn đấu, thông minh và cuốn hút. những nghiên cứu kỹ thuật đã chứng minh, dùng đồ vật màu cam có thể nâng cao tính tư duy và thông minh, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc. ngoài ra, nên giảm thiểu những màu cam đậm vì nó có ý nghĩa dối lừa, ko tin tưởng.
Màu tím: Màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, sở hữu ý nghĩa tương thích. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó có ý nghĩa mạnh mẽ và cứng cáp. Màu tím biểu trưng cho sức mạnh, uy quyền, giàu có và khao khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự thông minh và kì bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự dưng. tuy nhiên, màu tím nhạt biểu trưng cho sự lãng mạn và hoài cảm. ko nên chọn màu tím đậm vì nó là màu buồn và tuyệt vọng.
Màu vàng: Màu vàng là màu nắng, màu của ánh mặt trời ấm áp, nuôi dưỡng sự sống trên trái đất, nên màu vàng thường đi liền mang cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, của sự sống chan chứa. Màu vàng thường được liên tưởng tới ánh sáng nên nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng thường đem đến cảm giác ấm áp, làm con người thấy tha hồ, hoạt động dưới nắng vàng khiến nâng cao sự linh hoạt trí óc. Màu vàng nhạt đem lại sự thu hút, ngoài ra màu vàng chói lại đem đến sự khó chịu, phản ứng, đặc trưng con trẻ dễ bị giận dữ khó chịu trong những căn phòng màu vàng chói. Ở phương Đông, màu vàng là biểu trưng của hoàng tộc, quý tộc, sở hữu ý nghĩa danh dự và lòng trung thành. Trong một số góc cạnh khác, màu vàng được xem là yếu đuối và con nhỏ.
Màu nâu: Màu nâu là màu của sự vững bền và vững chắc. cùng lúc nó cũng là màu sắc biểu tượng cho sự nam tính. 1 số dân tộc coi màu nâu là biểu trưng của sự kết đoàn dân tộc.
Tuổi Kỷ Mùi hợp có màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Kỷ Mùi sinh năm 1979 mệnh Hỏa rất hợp với các màu Đỏ, Cam, Tím, Xanh lá cây và kỵ những màu xanh nước biển hoặc đen.
Ý nghĩa các màu hợp mang tuổi Kỷ Mùi
Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ biểu tượng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi khi dưới ý nghĩa bị động, cũng là biểu trưng của chiến tranh, sự tàn khốc. Đối sở hữu người Á Đông, màu đỏ thường biểu tượng cho tình yêu, lòng máu nóng, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự gan góc, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. không những thế, màu đỏ đậm thường biểu trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp mang các người lãnh đạo. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự say mê, thu giãn và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím biểu tượng cho sự nữ tính, lãng mạn, ái tình và tình bạn.
Màu cam: Màu cam cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, mang ý nghĩa cân xứng. Màu cam là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu vàng, nên nó với ý nghĩa là mạnh mẽ và hạnh phúc. Màu cam đem đến sự vui tươi, háo hức, là biểu tượng cho sự phấn đấu, sáng tạo và cuốn hút. các nghiên cứu công nghệ đã chứng minh, sử dụng vật dụng màu cam với thể tăng tính tư duy và thông minh, giúp đạt hiệu quả cao trong công tác. ngoài ra, nên tránh các màu cam đậm vì nó sở hữu ý nghĩa dối lừa, ko tin tưởng.
Màu tím: Màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó mang ý nghĩa mạnh mẽ và chắc chắn. Màu tím biểu trưng cho sức mạnh, oai quyền, no ấm và khát khao. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và kì bí. Đây là màu sắc ít thấy trong trùng hợp. ngoài ra, màu tím nhạt biểu tượng cho sự lãng mạn và hoài cảm. không nên chọn màu tím đậm vì nó là màu buồn và vô vọng.
Màu xanh lá cây: Màu xanh lá cây là màu thuộc hành Mộc, là màu hợp mệnh Hỏa, mang ý nghĩa tương sinh (Mộc sinh Hỏa). Màu xanh là màu của tự nhiên, tượng trưng cho sức sống, mỡ màu, mát mẻ, trong sạch, hòa bình và tăng trưởng. Màu xanh tạo cảm giác dịu nhẹ cho mắt và truyền vận chuyển thông điệp hòa bình tới người đối diện. bên cạnh đó, màu xanh ô liu là màu của hòa bình và hữu hảo. không những thế, nên hạn chế dùng màu xanh lá cây đậm tượng trưng cho sự đố kỵ và màu xanh vàng tượng trưng cho sự bệnh hoán vị, yếu đuối.